Lựa chọn vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội VBSP vì mức lãi suất hấp dẫn và được hưởng nhiều lợi ích. Thế nhưng không phải ai cũng có thể dễ dàng vay vốn tại ngân hàng này vì những điều kiện ràng buộc và hạn chế đối tượng.
Lãi suất vay vốn ngân hàng chính sách xã hội mới 2023
Khác với hoạt động vay
vốn tại các ngân hàng thương mại cổ phần, hoạt động vay vốn tại ngân
hàng Chính sách xã hội không vì lợi nhuận mà chủ yếu hỗ trợ mục đích
xã hội. Ngân hàng được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh toán, được miễn
thuế và các khoản ngân sách nhà nước. Chính vì những lí do trên nên mức
lãi suất cho vay tại ngân hàng Chính sách luôn ở mức rất thấp nhưng cũng
vì thế đối tượng được vay sẽ bị hạn chế.
Điều kiện vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội VBSP năm 2023
Điều kiện vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội VBSP năm 2023
Đối với sinh viên, học sinh vay vốn tại ngân hàng Chính sách thông qua hộ gia đình cần đáp ứng các điều kiện sau:
Học sinh, sinh viên đang sinh sóng trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định về đối tượng được vay vốn ở trên. Sinh viên năm nhất phải có giấy báo trúng tuyển và xác nhận nhập học tại các nhà trường.
Đối với sinh viên năm 2 trở đi, cần có xác thực của nhà trường về việc đang theo học tại trường.
Sinh viên không vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự. Đối với những gia đình chính sách vay vốn, cần đáp ứng những yêu cầu dưới đây để có thể vay vốn tại ngân hàng Chính sách:
Được công nhận thuộc diện gia đình chính sách: hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình thương binh, liệt sĩ,…. Có mục đích vay vốn chính đáng như vay vốn sản xuất, vay vốn xây nhà,….
Lãi suất vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội năm 2023
Lãi suất vay vốn tại ngân hàng Chính sách xã hội có sự chênh lệch tùy vào đối tượng vay vốn cũng như mục đích sử dụng vốn.
Số thứ tự | Đối tượng cho vay | Lãi suất |
I | Hộ nghèo | |
1 | Cho vay hộ nghèo | 6,6%/năm |
II | Hộ cận nghèo | |
1 | Cho vay hộ cận nghèo | 7,92%/năm |
III | Hộ mới thoát nghèo | |
1 | Cho vay hộ mới thoát nghèo | 8,25%/năm |
IV | Học sinh, sinh viên | |
1 | Cho vay HSSV có hoàn cảnh khó khăn | 6,6%/năm |
V | Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm | |
1 | Cho vay người lao động là người DTTS đang sinh sống tại vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, người khuyết tật | 3,96%/năm |
2 | Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật | 3,96%/năm |
3 | Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người DTTS | 3,96%/năm |
4 | Cho vay cơ sở SXKD sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người DTTS | 3,96%/năm |
5 | Cho vay các đối tượng khác | 7,92%/năm |
VI | Các đối tượng đi lao động có thời hạn ở nước ngoài | |
1 | Cho vay người lao động thuộc hộ nghèo hoặc hộ DTTS tại huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg | 3,3%/năm |
2 | Cho vay các đối tượng còn lại thuộc huyện nghèo đi XKLĐ theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg | 6,6%/năm |
3 | Cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 6,6%/năm |
VII | Các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ | |
1 | Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 9,0%/năm |
2 | Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh tại vùng khó khăn | 9,0%/năm |
3 | Cho vay thương nhân hoạt động thương mại tại vùng khó khăn | 9,0%/năm |
4 | Cho vay phát triển lâm nghiệp | 6,6%/năm |
5 | Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa | 9,0%/năm |
6 | Cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở | 3%/năm |
7 | Cho vay mua nhà trả chậm Đồng bằng sông Cửu Long | 3%/năm |
8 | Cho vay hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung | 3%/năm |
9 | Cho vay nhà ở xã hội theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ |
4,8%/năm |
10 | Cho vay trồng rừng sản xuất và chăn nuôi theo Nghị định 75/2015/NĐ-CP của Chính phủ | 1,2%/năm |
11 | Cho vay phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS và miền núi theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg | 3,3%/năm |
12 | Cho vay dự án mở rộng tiếp cận tài chính cho người khuyết tật (dự án Nippon) | 6,6%/năm |
13 | Cho vay đối với hộ gia đình và người nhiễm HIV, người sau cai nghiện ma túy… theo Quyết định số 29/2014/QĐ-TTg | 6,6%/năm |
14 | Cho vay đối với thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975 theo Nghị định số 112/2017/NĐ-CP của Chính phủ | 6,6%/năm |
bảng lãi suất mang tính tham khảo ( mỗi chi nhánh sẽ có sự khác nhau về lãi suất ) vì vậy để được tư vấn chi tiết , quý khách đừng ngần ngại liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé
Thủ tục vay vốn ngân hàng Chính sách năm 2023
Để vay vốn ngân hàng Chính sách, người vay vốn cần viết giấy đề nghị vay vốn theo có sẵn của ngân hàng.
Bên cạnh đó, những giấy tờ cần thiết phải có trong hồ sơ đó là giấy công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình chính sách,… có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền. Những sinh viên vay vốn cần có thêm giấy báo nhập học của các trường Đại học, cao đẳng đang theo học.
Khi nhận được hồ sơ của khách hàng, nhân viên phụ trách sẽ tiến hành kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ, đối chiếu các thông tin theo quy định của Chính phủ. Nếu các điều kiện vay vốn và thông tin của đối tượng vay phù hợp với quy định, danh sách vay vốn sẽ được gửi đến ngân hàng để xét duyệt và giải ngân vốn.