Mục lục - nội dung [Ẩn Tab]
- Vay theo hợp đồng tín dụng cũ là gì?
- Ưu điểm vay theo hợp đồng cũ
- Nhược điểm vay theo hợp đồng trả góp cũ
- Hợp đồng tín dụng cũ của tổ chức nào được sử dụng vay tiền?
- Điều kiện vay tiền theo hợp đồng tín dụng khác
- Thủ tục vay tín chấp theo hợp đồng tín dụng khác
- 09 Tổ chức cho vay tín chấp theo hợp đồng vay cũ lãi thấp
- Quy trình vay tiền theo hợp đồng trả góp cũ
- Kinh nghiệm vay theo hợp đồng vay khác
- Bảng tính tiền lãi vay mỗi tháng
Vay theo hợp đồng tín dụng cũ là gì?
Vay tiền bằng hợp đồng tín dụng cũ (hợp đồng trả góp cũ) là hình thức vay tiền mặt tín chấp, không cần tài sản đảm bảo. Dựa trên lịch sử trả nợ đúng hạn ở hợp đồng tín dụng cũ trước đó của khách hàng để làm căn cứ cho vay tiền mà không cần giấy tờ chứng minh thu nhập.
Khách hàng có thể sử dụng hợp đồng vay cũ để vay lại tổ chức tín dụng hiện tại hoặc vay ở các tổ chức khác.
Các loại hợp đồng tín dụng cũ được xem xét vay tiền mặt tín chấp:
- Hợp đồng vay tiền mặt tín chấp
- Hợp đồng mua hàng trả góp
- Hợp đồng vay thế chấp tài sản (nhà đất, xe ô tô)
Ưu điểm vay theo hợp đồng cũ
- Không cần phải thế chấp tài sản
- Không cần giấy tờ chứng minh thu nhập
- Không mất phí dịch vụ làm hồ sơ vay
- Tư vấn và nhận hồ sơ vay tận nơi
- Lãi suất cho vay tiền mặt: cố định 2,17% – 2,95%/tháng & giảm dần 3,7% – 5%/tháng
- Số tiền vay khá cao: 10 – 70 triệu (Khoản tiền góp hàng tháng x24 lần)
- Thời gian vay linh hoạt: 06-36 tháng
- Thời gian xét duyệt hồ sơ vay 2-3 ngày làm việc
Nhược điểm vay theo hợp đồng trả góp cũ
- Không hỗ trợ các khách hàng có lịch sử trả nợ trễ hạn, nợ xấu từ nhóm 2 trở lên trong 05 năm gân đây
- Hợp đồng trả góp phải có hiêu lực trên 04 tháng và có khách hàng có lịch sử trả nợ tốt.
- Không cần chứng minh thu nhập không có nghĩa là khách hàng không có thu nhập. Nếu ngân hàng biết bạn không có khả năng trả nợ tốt thì sẽ không cho vay.
Hợp đồng tín dụng cũ của tổ chức nào được sử dụng vay tiền?
Không phải hợp đồng tín dụng cũ ở bất kỳ đơn vị nào cũng được chấp nhận cho vay. Các Hợp đồng trả góp cũ tại của công ty/ngân hàng sau đây được sử dụng để đăng ký vay:
- Vay theo hợp đồng tín chấp cũ FE Credit
- Vay theo hợp đồng trả góp cũ FE Credit
- Vay tiền bằng hợp đồng trả góp HD Saison
- Vay theo hợp đồng trả góp Home Credit
- Vay tín chấp theo hợp đồng trả góp Home Credit
- Vay tiền theo hợp đồng trả góp Jaccs
- Vay theo hợp đồng cũ Mcredit
- Vay theo hợp đồng tín chấp cũ Prudential
- Vay theo hợp đồng tín dụng cũ TPBank
- Hợp đồng vay cũ tại VPBank
- Hợp đồng vay cũ tại Mirae Asset
- Hợp đồng vay cũ tại OCB
- Hợp đồng vay cũ tại SHB Finance
- Hợp đồng vay cũ tại Shinhan
Điều kiện vay tiền theo hợp đồng tín dụng khác
- Người vay đang trong độ tuổi từ 20 – 60 tuổi
- Có hợp đồng vay tín chấp/trả góp đã trải qua 4 tháng trả góp ở đơn vị vay Hoặc hợp đồng vay đã kết thúc hợp đồng chưa quá thời gian 6 tháng
- Chưa có bất kỳ khoản vay nào tại tổ chức cho vay
- Không có lịch sử nợ xấu, nợ quá hạn từ nhóm 2 trở lên khi vay vốn
- Đang cư trú tại tỉnh thành có chi nhánh của đơn vị cho vay đang hoạt động
Thủ tục vay tín chấp theo hợp đồng tín dụng khác
Để vay theo hợp đồng vay cũ, bạn cần chuẩn bị đầu đủ các loại giấy tờ sau đây:
- Một ảnh chân dung 3×4
- Giấy tờ nhân thân: CMND/CCCD (bản gốc + bản photo), Sổ hộ khẩu/KT3 (bản gốc & bản photo nguyên cuốn
- Hợp đồng vay cũ và biên lai đóng tiền lãi 4 tháng gần đây
- Ngoài ra còn một số giấy tờ khác tùy vào thông tin mà người vay cung cấp, kèm theo các giấy tờ thông tin từ phía đơn vị cho vay.
09 Tổ chức cho vay tín chấp theo hợp đồng vay cũ lãi thấp
STT | Tổ chức | Lãi suất(tháng) | Khu vực hỗ trợ |
1 | AVAY | 1,2% – 3,75% | Toàn quốc |
2 | VPBank | 1.2% – 3,75% | Toàn quốc |
3 | Mirae Asset | 1,58% – 5,25% | 28 tỉnh thành |
4 | Mcredit | 1,2% – 3,2 % | 45 tỉnh thành |
5 | LotteFinance | 1,58% – 3,75% | Toàn quốc |
6 | Shinhan Finance | 1,58% – 3,17% | 29 tỉnh thành |
7 | PTF | 1,67% – 5,25% | Toàn quốc |
8 | HomeCredit | 1,67% – 3,75% | Toàn quốc |
9 | Fe Credit | 1,67% – 4,08% | Toàn quốc |
Quy trình vay tiền theo hợp đồng trả góp cũ
Nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch, khoa học đối với khoản vốn giải ngân, việc vay tín chấp theo hợp đồng trả góp tại các công ty tài chính luôn đảm bảo tuân thủ theo các bước sau:
- Bước 1: Khách hàng đăng ký thông tin vay vốn trên website
- Bước 2: Nhân viên liên hệ tư vấn thông tin khoản vay, lãi suất, hồ sơ cần chuẩn bị.
- Bước 3: Khách hàng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn để nhận viên tài chính đến nhận tận nợi.
- Bước 4: Nhân viên sẽ kiểm tra thông tin khách hàng, nhập lên hệ thống để chờ phê duyệt. Nếu hồ sơ bị từ chối thì quy trình xử lý hồ sơ sẽ kết thúc. Còn nếu hồ sơ vẫn còn lỗi, nhân viên sẽ tiếp tục kiểm tra, xử lý.
- Bước 5: Nếu hồ sơ được hệ thống duyệt, công ty tài chính sẽ tiến hành thẩm định lại thông tin khách hàng đã đăng ký qua điện thoại.
- Bước 6: Khi hồ sơ được duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ cho khách hàng ký hợp đồng vay tiền. Sau đó, tiền vay sẽ được chuyển vào tài khoản khách hàng trong 24 giờ tiếp theo.
Kinh nghiệm vay theo hợp đồng vay khác
Việc vay tín chấp theo hình thức trả góp nói riêng và vay vốn tại ngân hàng hay công ty tài chính nói chung nhất định phải thận trọng. Để đảm bảo quyền lợi tối đa cho bản thân, bạn cần tìm hiểu, cân nhắc thận trọng trước khi ký vào hợp đồng vay vốn. Dưới đây là một số lưu ý cần thiết bạn nên biết:
Lựa chọn sản phẩm vay của công ty tài chính uy tín được đông đảo khách hàng tin dùng và đánh giá cao trong suốt thời gian qua. Vì những công ty lớn, uy tín sẽ đảm bảo quyền lợi cho khách trong suốt quá trình vay vốn
Lựa chọn gói vay phù hợp: hạn mức vay bao nhiêu, thời hạn trả trong bao lâu, phí phạt như thế nào, cách thức thanh toán lãi gốc ra sao, điều kiện vay vốn… Tất cả những nhân tố này bạn cần tính đến. Nếu vay số tiền lớn trong thời hạn ngăn trong khi năng lực thanh toán của bản thân, người đồng trả nợ không tương xứng sẽ khiến bạn đau đầu vì nợ….
Nắm rõ các khoản phí liên quan đến khoản vay: phí hồ sơ, phí phạt trả nợ trước hạn, phí phạt khi quá hạn để không bị mất tiền oan trong một số trường hợp ngoài ý muốn
Chú ý đến vấn đề lãi suất: bạn phải xem xét trong cùng một gói vay như thế thì lãi suất giữa các công ty sẽ như thế nào, chênh nhau bao nhiêu. Đương nhiên bạn cũng cần tính đến các điều kiện khác có liên quan rồi mới đưa ra quyết định cuối cùng.
Lên kế hoạch trả nợ chu toàn: bạn cần tính toán chính xác thu nhập ròng của bản thân, người đồng trả nợ hàng tháng bao nhiêu sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu, phí sinh hoạt hàng ngày. Đó là khoản tiền có thể dùng để trả nợ cho công ty tài chính. Biết rõ số tiền này bạn sẽ an tâm trả nợ mà không phải lo lắng gì.
Tuy nhiên, theo kinh nghiệm của những người đi trước, để việc vay vốn công ty tài chính hay ngân hàng không gây áp lực đối với cuộc sống và sinh hoạt hàng ngày của gia đình, bản thân, bạn chỉ nên dùng 40% thu nhập hàng tháng để trả nợ. Số tiền còn lại dành cho tiêu dùng.
Nắm rõ lịch thanh toán lãi gốc theo cam kết trong hợp đồng vay vốn. Tất toán hợp đồng trước hạn thì phí phạt bao nhiêu? Điều này bạn cần cân nhắc nếu có đủ năng lực tài chính thanh toán khoản vay trước hạn.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu sẽ giúp quá trình vay vốn diễn ra nhanh chóng, thuận lợi hơn.
Bảng tính tiền lãi vay mỗi tháng
Ví dụ: Khoản vay tiền bằng hợp đồng trả góp cũ 20 triệu đồng, thời hạn vay 24 tháng, lãi suất 3,75%/tháng tính trên dư nợ giảm dần.
# | Kì trả nợ | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng tiền |
---|---|---|---|---|---|
0 | 2022-01-01 | ||||
1 | 2022-02-01 | 19,166,667 | 833,333 | 750,000 | 1,583,333 |
2 | 2022-03-01 | 18,333,333 | 833,333 | 718,750 | 1,552,083 |
3 | 2022-04-01 | 17,500,000 | 833,333 | 687,500 | 1,520,833 |
4 | 2022-05-01 | 16,666,667 | 833,333 | 656,250 | 1,489,583 |
5 | 2022-06-01 | 15,833,333 | 833,333 | 625,000 | 1,458,333 |
6 | 2022-07-01 | 15,000,000 | 833,333 | 593,750 | 1,427,083 |
7 | 2022-08-01 | 14,166,667 | 833,333 | 562,500 | 1,395,833 |
8 | 2022-09-01 | 13,333,333 | 833,333 | 531,250 | 1,364,583 |
9 | 2022-10-01 | 12,500,000 | 833,333 | 500,000 | 1,333,333 |
10 | 2022-11-01 | 11,666,667 | 833,333 | 468,750 | 1,302,083 |
11 | 2022-12-01 | 10,833,333 | 833,333 | 437,500 | 1,270,833 |
12 | 2023-01-01 | 10,000,000 | 833,333 | 406,250 | 1,239,583 |
13 | 2023-02-01 | 9,166,667 | 833,333 | 375,000 | 1,208,333 |
14 | 2023-03-01 | 8,333,333 | 833,333 | 343,750 | 1,177,083 |
15 | 2023-04-01 | 7,500,000 | 833,333 | 312,500 | 1,145,833 |
16 | 2023-05-01 | 6,666,667 | 833,333 | 281,250 | 1,114,583 |
17 | 2023-06-01 | 5,833,333 | 833,333 | 250,000 | 1,083,333 |
18 | 2023-07-01 | 5,000,000 | 833,333 | 218,750 | 1,052,083 |
19 | 2023-08-01 | 4,166,667 | 833,333 | 187,500 | 1,020,833 |
20 | 2023-09-01 | 3,333,333 | 833,333 | 156,250 | 989,583 |
21 | 2023-10-01 | 2,500,000 | 833,333 | 125,000 | 958,333 |
22 | 2023-11-01 | 1,666,667 | 833,333 | 93,750 | 927,083 |
23 | 2023-12-01 | 833,333 | 833,333 | 62,500 | 895,833 |
24 | 2024-01-01 | -0 | 833,333 | 31,250 | 864,583 |
Tổng tiền | 20,000,000 | 9,375,000 | 29,375,000 |